Giải pháp

THUYẾT MINH HỆ THỐNG KIỂM SOÁT RA VÀO CHO TOÀ NHÀ (MULTI-UNIT ENTRY SECURITY)

1. Giới thiệu chung

a. Giới thiệu Hệ thống kiểm soát ra vào 

Hệ thống kiểm soat ra vào GT dùng cho Toà nhà là hệ thống giao tiếp không dùng tay nghe (Hand free), hệ thống GT sử dụng cáp 1pair truyền tải tín hiệu Audio và 1pair truyền tải tín hiệu Video. Hệ thống có nhiều tính năng thân thiện, dễ sử dụng với người sử dụng trong Toà nhà: Chủ nhân có thể dễ dàng nhận biết khách viếng thăm bằng Hình ành và giao tiếp âm thanh. Hệ thống GT chia thành 2 cấp : Hệ tiêu chuẩn (Standard) có thể kết nối với 48 Màn hình và Hệ mở rộng( Expanded)  kết nối tới 500 Màn hình. Màn hình tại mỗi phòng được thiết kế rất tinh tế, kiểu dáng ưa nhìn với nhiều mầu sắc, kiểu dáng khác nhau, từ hiện đại tới cổ điển: Màn hình mầu vỏ trắng, màn hình mầu vỏ bạc, màn hình đen trắng kiếu cổ điển, và máy con giao tiếp Audio đơn giản. Bộ kiểm soát ra vào được thiết kế với kiểu dáng hiện đại, bằng chất liệu chống, chịu va đập, có bàn phím đăng nhập và tổ hợp phím tím kiếm địa chỉ phòng,.... Máy trạm dùng cho Bảo vệ dùng để nhận các cuộc gọi từ mỗi phòng ( Panicall) với tín hiệu khẩn cấp hoặc thông báo, mang tới sự an toàn cho người sử dụng trong toà nhà. Với những ưu điểm trên hẳn hệ thống GH sẽ mang lại cho Chủ nhân cảm giác thoải mái, hiện đại và an toàn.

b. Bản cấu hình cơ bản Hệ thống kiểm soát ra vào 

Mô tả thiết bị

Hệ tiêu chuẩn

(Standard)

Hệ mở rộng

(Expanded)

Màn hình tại mỗi phòng (Apartment station)

48

5000

Bộ kiểm soát ra vào ( Entrance station)

5

480

Máy trạm bảo vệ ( Security guard station)

2

96

Lựa chọn thêm:

   

Kết nối với hệ thống thang máy

8-16

Kết nối với camera Bảo vệ

2- 4

Kết nối với hệ thống đèn hành lang

5-16


 c. Tính năng của Hệ thống kiểm soát ra vào

            - Nhận biết khách tới viếng thăm bằng hình ảnh và giao tiếp âm thanh

            - Giao tiếp không cần dùng tai nghe( Hands-free)

            - Kết nối tới 4 Màn hinh hoặc 3 máy con trong mỗi phòng

            -  Hình ảnh từ Camera PTZ của Bộ kiểm soát ra vào được gửi tới Màn hình  mỗi phòng

            - Lựa chọn nút chuông camera PTZ, mở rộng cho mỗi phòng

            - Lựa chọn thêm tính năng: bật tắt đèn; điều khiển thang máy; ...

            - Nút báo khẩn cấp( nguy hiểm) gọi tới Bảo vệ (Panic call)

            - Đèn Led xác nhận cuộc gọi

            - ......

2. Tính năng của thiết bị trong hệ thống GT

STT

Thiết bị

Tính năng

1

Bộ kiểm soát ra vào

Tím kiếm thông tin của Chủ nhân bằng tổ hợp phím kỹ thuật số với hỗ trợ màn hình LCD 3.5” hiển thị số thứ tự 001-5000, hoặc theo hệ ABC

Có gắn Camera PTZ với góc nhìn rộng, thu hình ảnh của Khách gọi rồi gửi hình tới mỗi phòng.

Giáo tiếp hai chiều băng âm thanh

Hỗ trợ đèn khi ánh sáng yếu

2

Màn hình, máy con

Màn hình có 4 loại: Màn hình mầu có bộ nhớ (Vỏ trắng); Màn hình mầu tiêu chuan ( Vỏ trắng); Màn hình màu có tay nghe và máy con Audio.

Nhận hình ảnh từ Bộ kiểm soát ra vào và giao tiếp 2 chiều với Bộ kiểm soát.

Có nút gọi khẩn cấp Panic call.

Kết nối với 3 bộ cảm biến báo cửa

Lựa chọn tính năng bật tắt đèn hành lang, gọi thang máy.

Kết nối tối đa : 4 màn hình hoặc 3 máy con audio cho 1 phòng.

Kết nối với nút chuông Camera PTZ.

3

Máy trạm Bảo vệ

Tìm kiếm thông tin của từng phòng 001-5000 hoặc tìm kiếm theo hệ ABC.

Chức năng Lễ tân cho phép tiếp nhận cuộc gọi từ Bộ kiểm soát ra vào trước khi chuyển lên trên mỗi phòng.

Tiếp nhận các cuộc gọi Panic call

Ghi nhớ các cuộc gọi nhỡ đến máy trạm.

Lựa chọn tính năng bật/ tắt đèn hành lang, gọi thang máy.

Kết nối với nút chuông ngoài cửa.



3. Mô tả thiết bị hệ thống GT

 Màn hình, máy con cho mỗi phòng (Apartment station)



 

- Màn hình LCD    

- Loa

- Nút chạy chương trình

- Nút hiển thị hình ảnh

- Nút Menu

- Hỗ trợ khiếm thính

- Nút Phong to, thu nho

- Nút quay trái- phải

- Nút xác nhận ( TALK)

- Nút tắt âm chuông

- Nút gọi Bảo vệ/ Lễ tân 


Bộ kiểm soát ra vào (Entrance station)


 

1.Camera

2.Micro

3.LED chiếu sáng

4.Loa 

5.LED báo đang sử dụng

6.Màn hình LCD 3.5”

7.Nút tìm kiếm

8.Nút chuyển tiếp tìm kiếm

9.Nút reset 

10.Nút gọi

 

- Máy trạm bảo vệ (Security guard station)

 

1.Tay nghe

2.LCD 3.5in Display

3.Nút huy

4.Nút tìm kiếm lùi

5.Nút tìm kiếm tiến

6.Nút gọi

7.Bàn phím số

8.Nút dịch vụ (opion)

9.Nút bật đèn

10.Nút khoá cửa

11.Nút off hook Led 

12.Loa ngoài

13.Nút điều chỉnh âm lượng gọi

14.Rs232

 

4. Phương thức giao tiếp

- Màn hình, máy con tại mỗi phòng:

§ Gọi và giao tiếp với Máy trạm bảo vệ

§ Nhận tín hiệu hình ảnh, và âm thanh 2 chiều từ Bộ kiểm soát ra vào

§ Nhận tín hiệu chuông gọi từ nút chuông tại cửa phòng (Video doorphone)

§ Bật đèn hành lang, đèn sảnh

§ Gọi thang máy từ Màn hình, máy con.

§ Mở khoá cửa ra vào

- Máy trạm Bảo vệ:

§ Gọi và giao tiếp với Màn hình, máy con tại mỗi phòng

§ Nhận tín hiệu âm thanh và hình ảnh từ Bộ kiểm soát ra vào

§ Gửi tín hiệu hình ảnh từ camera, tín hiệu âm thanh giao tiếp 2 chiều

§ Mở khoá cửa ra vào

- Bộ kiểm soát ra vào:

§ Gọi cho Màn hình, máy con tại mỗi phòng

§ Gọi cho Máy trạm bảo vệ (reception mode)


5. Sơ đồ kết nối hệ thống


6. Lắp đặt hệ thống GT

a. Màn hình, máy con (Apartment station)

b. Máy trạm bảo vệ (Security guard station)

c. Bộ kiểm soát ra vào (Entrance station)

hệ thống Báo gọi y tá ở Bệnh viện


 

1.      Giới thiệu chung về hệ thống Báo gọi y tá ở Bệnh viện

A.    Tính năng

                                                              i.      Một máy chủ, hệ thống có thế kết nối lên đến 20-80 máy con. Máy con có dạng lắp âm tường hoặc dương tường.

                                                            ii.      Trong mỗi phòng có thể kết nối nhiều máy con.

                                                          iii.      Có hai cách gọi từ phòng bệnh nhân: Gọi từ máy con; Gọi từ Phòng tắm; thông báo bằng đèn , và xác nhận bằng chuông, đèn LED nhấp nháy tại máy chủ.

B.     Cơ chế hoạt động

                                                              i.      Tại Máy chủ Y tá nhận cuộc gọi đến từ Máy con bằng cách nhấn nút TALK để sử dụng Open Voice hoặc nhấc Tay nghe để nhân cuộc gọi. Để thực hiện một cuộc gọi, Y tá nhấn nút tương đương với từng gường bệnh nhân. Tại gường bệnh nhân, khi có cuộc gọi đến sẽ có âm thanh báo và đèn LED sáng lên. Đèn báo ngoài cửa sáng. Để tắt chuông báo, nhấn nút OFF, hoặc khi có cuộc gọi mới được thực hiện.

                                                            ii.      Đèn phòng bệnh nhân bật sáng khi có bất kỳ cuộc gọi nào được thực hiện từ khu vực bệnh nhân. Khi cuộc gọi được thiết lập thì đèn báo tại phòng bệnh tắt.

C.    Kết nối với Máy tính và kết xuất dữ liệu thống kê của hệ thống

                                                              i.      Ghi lại thông tin cuộc gọi trong hệ thống : Ngày tháng, Thời gian, giường bệnh nhân,…


                                                            ii.      Thông kê số lượng cuộc goi và thời gian,….


 

2.      Yêu cầu thiết bị và các tính năng của thiết bị theo bảng sau:

TT

Thiết bị

Tính năng

1

Máy chủ

Đặt tại phòng Y tá

(Master)

-  Điều khiển sự hoạt động cho toàn bộ hệ thống.

-  Nhận Chuông báo cuộc gọi đến thường và chuông báo cuộc gọi đến khẩn khác nhau.

-  Tính năng chờ và sếp hàng cuộc gọi từ Máy con gọi đến, lên đến 10 cuộc gọi

-  Có đèn LED báo số gường bệnh nhân

-  Có chế độ giao tiếp có tay nghe hoặc không dùng tay nghe.

-  Tính năng gọi tất cả “ALL CALL”

-  Tính năng gọi theo nhóm lên đến 5 máy con

-  Có thể gọi tới từng giường.

-  Cấp nguồn từ trung tâm ( Máy chủ)

-  Điều chỉnh tín hiệu: Transmit, receive, Tone. Điều chỉnh âm lượng Receive, Tone

2

Máy con

Đặt tại giường Bệnh nhân

(Sub Station)

-   Cấp nguồn từ máy chủ

-   Giao tiếp không dùng tay nghe

-   Cấu tạo bằng hợp kim chống va đập

-   Có thể lắp ngoài trời, chịu môi trường độ ẩm cao.

-   Có Micro phone.

-   Có Loa.

-   Có đèn LED hiển thị khi gọi và khi nói chuyện.

3

 Đèn hành lang

(Corridor lamp)

-  Cấp nguồn từ máy con

-  Báo sáng khi có cuộc gọi tới máy con, hoặc từ máy con tới Trung tâm, và cuộc gọi khẩn cấp, .

-  Tích hợp nút nhấn hiện diện ( reset)

4

Nút gọi khẩn trong toilet

(Emergency switch)

-  Cấp nguồn từ máy chủ

-  Dạng nút nhấn khẩn cấp hoặc giật khẩn cấp

-  Có dây kéo.

-  Có nút hủy.

5

Bộ cấp nguồn

(Power supply)

-  Cấp nguồn cho toàn bộ hệ thống.

 

3.      Thuyết minh hoạt động của hệ thống Báo gọi y tá ở Bệnh viện

a.      Cuộc gọi thông thường
·         Thực hiện cuộc gọi từ phòng bệnh nhân

01: Bệnh nhân có nhu cầu muốn trao đổi với Y tá, bệnh nhân bấm nút gọi trên  Máy con

02: Đèn LED tại Máy con sáng, Đèn hành lang sáng báo hiệu cuộc gọi từ phòng bệnh đang được thực hiện.

03: Đèn LED trên Máy chủ báo phòng bệnh nhân thực hiện cuộc gọi sáng kèm theo chuông báo.

 ·             Y tá nhận cuộc gọi

01:  Y tá có hai cách nhận cuộc gọi:

-       Nhấn nút TALK để nhận cuộc gọi với Loa/Mic ngoài

-       Nhấc tay nghe và trao đổi với bệnh nhân.

02: Đèn LED tại Máy con sáng, Đèn hành lang tắt báo hiệu cuộc gọi đã được kết nối thành công.

03: Y tá nhận cuộc gọi và trao đổi với bệnh nhân bằng tay nghe hoặc Loa ngoài, bệnh nhân sử dụng Micro và loa ngoài để giao tiếp với Y tá
·             Kết thúc cuộc gọi

01: Y tá gác tay nghe lên Máy chủ, đèn chỉ thị báo phòng bệnh nhân tắt, đèn LED tắt, đèn hành lang tắt. Kết thúc cuộc gọi.

02: Trong trường hợp Y tá sử dụng Loa ngoài có thể nhấn OFF để kết thúc cuộc gọi, đèn chỉ thị báo gường bệnh nhân tắt, đèn LED tắt, đèn hành lang tắt. kết thúc cuộc gọi.

 

b.      Cuộc gọi khẩn cấp từ Phòng vệ sinh

·         Thực hiện cuộc gọi khẩn cấp từ Phòng vệ sinh bệnh nhân

01: Trong trường hợp khẩn cấp Bệnh nhân giật chốt có dây kéo dài thả xuống, được đặt tại Phòng vệ sinh của phòng Bệnh nhân.

02: Đèn LED CALL tại chốt giật sáng, Đèn hành lang sáng.

03: Đèn báo phòng bệnh nhân thực hiện cuộc gọi nhấp nháy kèm theo tín hiệu chuông khẩn cấp, và được lặp lại ở Máy chủ.

 

·         Y tá nhận cuộc gọi khẩn cấp

Y tá nhấn nút OFF trên Máy chủ để tắt chuông, không giao tiếp và đi thẳng tới phòng bệnh có cuộc gọi khẩn cấp. Đèn hành lang sáng đỏ khẩn cấp để chỉ dẫn và thông báo cho Y tá biết vị trí khẩn cấp.

·         Kết thúc cuộc gọi khẩn cấp từ Phòng vệ sinh

Khi Y tá đã tới Phòng bệnh có cuộc gọi khẩn cấp, Y tá gạt chốt tại nút khẩn cấp trong Phòng vệ sinh. Đèn hành lang,  đèn và chuông tại Máy chủ tắt.

c.      Thực hiện cuộc gọi từ Máy chủ tới Máy con

·         Thực hiện cuộc gọi

01: Y tá nhấn nút địa chỉ của giường bệnh cần liên lạc.

02: Sau đó Y tá nhấn nút TALK hoặc nhấc tay nghe để thực hiện cuộc gọi, giao tiếp.

03: Tại máy con, có tín hiệu chuông báo, đèn báo hiệu có cuộc gọi sáng

·         Nhận cuộc gọi từ Máy con

Bệnh nhân nghe thấy tiếng chuông (Pre-tone) báo hiệu có cuộc gọi đến, Bệnh nhân tiếp nhận cuộc gọi để Y tá và Bệnh nhân giao tiếp với nhau. Y tá sử dụng tay nghe hoặc Loa ngoài, Bệnh nhân sử dụng Loa ngoài và micro trên Máy con.

·         Kết thúc cuộc gọi từ Máy chủ đến Máy con

Y tá gác tay nghe hoặc nhấn nút OFF để kết thúc cuộc gọi.

                                                                    

4.      Mô tả thiết bị của hệ thống Báo gọi y tá ở Bệnh viện

 

A.    Máy chủ

                                                              i.      Mô tả chung

Máy chủ là một phần của hệ thống, được đặt tại phòng trực của Y tá

Y tá nhận và xử lý các cuộc gọi đến từ gường bệnh, khu vực bệnh nhân , …

Nhận cuộc gọi: Nhấn nút TALK, hoặc nhấc tay nghe

Thực hiện cuộc gọi: Nhấn nút tương đương với số gường bệnh và nhấn nút TALK, hoặc nhấc tay nghe và nhấn nút phòng bệnh nhân.

 

                                                            ii.      Cấu tạo của Máy chủ


 

1: Tay nghe

2: LED Nguồn

3: Microphone

4: Loa ngoài

6: Nút OFF

7: Nút gọi bệnh nhân

8: Công tăc nguồn

  9: Nút điều chỉnh âm lượng nhận

10: Nút âm lượng chông

11: Nút ALL CALL

12: Nút TALL

13:  Đèn báo có cuộc gọi tới

14: LED chi thi số phòng

15: Nhãn phòng

16: LED báo cuộc gọi tới

                                                      

B.     Máy con

                                                              i.      Mô tả chung

 

Máy con được đặt tại gường Bệnh nhân

Thực hiện cuộc gọi: Nhân nút từ nút gọi y tá đầ gường, đèn CALL sáng

Nhận cuộc gọi trực tiếp từ Máy chủ, đèn TALK sáng

 

  

                                                              ii.      Chức năng

 

1. Loa ngoài
2. Led tal
 

3. Led call
4. Jack cắm cho nút gọi đầu giường
 

 

C.    Nút xác nhận sự có mặt của y ta

 

   

Khi y tá tới phòng bệnh nhân, y tá nhấn nút xác nhận sự có mặt và reset các cuộc gọi đi (lựa chon thêm)

 

D.    Đèn hành lang

 

   

Đèn hành lang được kết nối tại mỗi phòng bệnh
Đèn sáng khi có cuộc gọi thường thực hiện từ máy con
Đèn đỏ sáng khi có cuộc gọi khẩn cấp từ phòng tắm

  

E.     Chốt gọi từ phòng tắm (Toilet)

 

   

Chốt gọi được sử dụng trong phòng tắm trong trường hợp khẩn cấp
Chốt gọi khẩn cấp được lắp trong Toilet của phòng bệnh nhân và khu vực cấp cứu staff call

 

5.      Bảng báo giá

 STT

 Tên sản phẩm

Hình ảnh

Mã SP

Hãng

Xuất xứ

Đơn giá 

(VNĐ)

1 Máy chủ NIM-80B NIM-80B Aiphone Nhật Bản 250,000,000
2 Máy chủ NIM-60B NIM-60B Aiphone Nhật Bản 200,330,000
3 Máy chủ NIM-40B NIM-40B Aiphone Nhật Bản 89,270,000
4 Máy chủ NIM-20B NIM-20B Aiphone Nhật Bản 59,420,000
5 Loa gắn trần NI-LB   NI-LB Aiphone  Japan  3,525,000 
6 Máy con NI-BA   NI-BA Aiphone  Japan  3,970,000 
7 Nút gọi kéo dài NIR-8   NIR-8 Aiphone  Japan  1,327,000 
8 Reset cuộc goi NIR-2   NIR-2  Aiphone  Japan  868,000 
9 Đĩa lưu phần mềm NI-SOFT   NI-SOFT  Aiphone  Japan  3,639,000 
10 Bộ cấp nguồn IS-PU-S   IS-PU-S  Aiphone  Japan  31,475,000 
11 Đèn báo NIR-4S   NIR-4S  Aiphone  Japan  1,655,000 
12 Chốt giật khẩn cấp NIR-7HW   NIR-7HW  Aiphone  Japan  3,080,000 

 

Giải pháp chuông cửa có hình

I.        Giơi thiệu chung

Màn hình lớn, thiết kế thanh lịch và dễ sử dụng

Thiết kế đẹp với tính năng hiện đại

 

 

 

    II.          Điểm nhấn của hệ thống

 

 

 

 

Màn hình LCD kích thước 7 inch


 

 

 

 

Giao tiếp không dùng tay nghe

 

 



 



Điều chính sáng ban ngày

 

 

 

Điều chỉnh ánh sáng ban đêm

 

 

 

 



Phím bấm cảm ứng

 

 



Thiết kế mỏng 21mm

 

 

 

 

 

 

Nút chuông chống va đập

 

 

 

   III.        Sơ đồ nguyên lý

 

 

 

 

 

   IV.      Cấu hình thiết bị

Stt

Thông số kỹ thuật

Nội dung

I

Màn hình chính

 

 

Nguồn điện

18V DC

 

Điện năng tiêu thụ

410mA(max.) 24mA(standby.)

 

Kích thước màn hình

7 inch TFT color LCD

 

Pixels

300,000 pixels (approx.)

 

Phím chức năng

Phím bấm dạng cảm ứng : Phím Talk, Volume, Door release, Monitor, Screen brightness,..

 

Cách thức giao tiếp

Giao tiếp không dùng tay nghe hoặc nhấn nút TALK để giao tiếp với âm lượng lớn hơn.

 

Nhiệt độ môi trường làm việc

0 đến 40 độ C

 

Cổng giao tiếp với khóa cửa

24V AC/DC, 0.5A (N/O tiếp điểm khô)

 

Lựa chọn tín hiệu

24V AC/DC, 0.5A (N/O tiếp điểm khô)

 

Hệ giá

Giá treo tường

 

Vật liệu cấu thành

Vỏ thiết bị : Nhựa chống cháy ABS; Mặt màn hình: Polycarbonate

 

Trọng lượng

470g

 

Màu sắc

Trắng tinh khiết

 

Màn hình chính

Kết nối 01 màn hình

 

Màn hình mở rộng

Kết nối lến đến 02 màn hình

 

Chuông báo mở rộng

Kết nối 01 chiếc

II

Nút chuông gắn camera

 

 

Kiếu nút chuông

Nút chuông gắn camera

 

Giao tiếp

Bằng âm thanh

 

Chỉnh góc quan sát (Nút chuông camera tiêu chuẩn)

 

Chỉnh lên +17 độ

Chỉnh lên +7 độ

Chỉnh giưa 0 độ

Chỉnh xuống -7 độ

 

Khả năng chịu nước và bụi

IP54

 

Khả năng chống và chịu va đập

IK07 nút chuông âm, IK08 nút chuông dương

 

Nhiệt độ môi trường làm việc

-10 đến 60 độ C

 

Khoảng cách kêt nối

Nút chuông –Màn hình , cáp 0.8mm : 100 mét

Màn hình chính –Màn hình mở rộng , cáp 0.8mm : 100 mét

 

 

Giải pháp

  • 1